hoà tan 28,2 gam kali oxit vào 230 gam dung dịch h2 so4 9,8% thu được dung dịch x tính c% chất tan có trong x
Hòa tan 28,2 gam Kali oxit vào cốc đựng 71,8 ml nước thu được dung dịch B. Nồng độ C%
của dung dịch B là
mH2O=71,8.1=71,8(g)
nK2O=28,2/94=0,3(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
0,3____________0,6(mol)
mKOH= 0,6.56=33,6(g)
mddKOH= mK2O + mH2O= 28,2+71,8=100(g)
=>C%ddB=C%ddKOH=(33,6/100).100=33,6%
Hoà tan 0,72g hỗn hợp Fe & FeS bằng 150g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch Y và 224 cm3 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc.
a,Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và C% các chấtt trong dung dịch Y
b. Tính dX/H2
Gọi\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{FeS}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mH2SO4 = 150.9,8% = 14,7 (g)
-> nH2SO4 = \(\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{hhkhí\left(H_2,H_2S\right)}=\dfrac{\dfrac{224}{1000}}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
a a a a
FeS + H2SO4 ---> FeSO4 + H2S
b b b b
Hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}56a+88b=0,72\\a+b=0,01\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,005\left(mol\right)\\b=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,005.56=0,28\left(g\right)\\m_{FeS}=0,005.88=0,44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,005+0,005=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15-0,01=0,14\left(mol\right)\\ m_{ddY}=0,72+150-0,005.2+0,005.34=150,88\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{152.\left(0,005+0,005\right)}{150,88}=1\%\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{98.0,14}{150,88}=9,1\%\end{matrix}\right.\)
: Hoà tan 25 gam CaCO3 vào 50 gam dung dịch HCl 18,25%. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=50.18,25\%=9,125\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{9,125}{36,5}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,25}{2}\), ta được CaCO3.
Theo PT: \(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mCaCO3 (pư) + m dd HCl - mCO2 = 0,125.100 + 50 - 0,125.44 = 57 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,125.111}{57}.100\%\approx24,34\%\)
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Để hoà tan 5,8 gam oxit M x O y cần 69,52 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác định công thức
phân tử của oxit và tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 1,24 gam Na 2 O vào nước được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan
trong dung dịch thu được khi hấp thụ 0,56 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A?
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít (đktc) CO 2 vào V lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ 0,02M. Sau
phản ứng thu được dung dịch A (đã lọc bỏ các chất không tan nếu có). Tính khối lượng chất tan
trong A ứng với các trường hợp sau:
a) V = 4 lít. b) V = 2,5 lít. c) V = 1,5 lít.
1. khối lượng dung dịch HCl: mdd = D.Vdd = 69,52 x 1,05 = 73 gam
mHCl = mdd.C% = 73 x 10 : 100 = 7,3 gam → nHCl = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,2}{2y}\) ← 0,2 mol
→ Phân tử khối của oxit: M.x + 16.y = \(\dfrac{5,8\cdot2y}{0,2}\)
Xét các giá trị x, y
x = 1; y = 1 → M = 42 (loại)
x = 1; y = 2 → M = 84 (loại)
x = 2; y = 1 → M = 21 (loại)
x = 2; y = 3 → M = 63 (loại)
x = 3; y = 4 → M = 56 (Fe)
Vậy công thức của oxit là Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
0,025 0,025 0,05
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mFe3O4 + mdd HCl = 5,8 + 73 = 78,8 gam
C% FeCl2 = 4,029%
C% FeCl3 = 10,31%
2. nNa2O = 0,02 mol, nCO2 = 0,025 mol
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
0,02 0,04 mol
(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,02 0,04 0,02 mol
Sau phản ứng 2, CO2 còn dư 0,005 mol, do đó tiếp tục xảy ra phản ứng với Na2CO3
(3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,005 0,005 0,01 mol
Cuối cùng, nNaHCO3 = 0,01 mol, nNa2CO3 = 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
CM NaHCO3 = 0,1M, CM Na2CO3 = 0,15M
Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
A. 7,8.
B. 3,9.
C. 35,1.
D. 31,2.
Cho 18,8 gam Kali oxit tan hoàn toàn trong 81,2 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct = ?, mdm=?, mdd=?
b, Tính nồng độ dung dịch thu được
c, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A, Tính C% của dung dịch thu được
d, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 11,2%
e, Cần cho bao nhiêu KOH vào dung dịch A để được dd mới có nồng độ 30%
a)
\(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,2-->0,2---->0,4
mct = 0,4.56 = 22,4 (g)
mdm = 81,2 - 0,2.18 = 77,6 (g)
mdd = 22,4 + 77,6 = 100 (g)
b)
\(C\%=\dfrac{22,4}{100}.100\%=22,4\%\)
c)
\(C\%=\dfrac{22,4}{50+100}.100\%=14,933\%\)
d)
\(m_{dd\left(sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4.100}{11,2}=200\left(g\right)\)
=> mH2O(thêm) = 200 - 100 = 100 (g)
e) Gọi khối lượng KOH thêm là x (g)
Có: \(C\%_{\left(dd.sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4+x}{100+x}.100\%=30\%\)
=> x = 10,857 (g)
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần với
A. 12,7
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4
Hỗn hợp X gồm Al và Fe hòa tan hết một lượng x biết rằng (nAl:nFe=2:3)vào lượng dung dịch H2 SO4 loãng thu được dung dịch B và C. nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9 gam chất rắn khan
1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X .
2. lượng khí C trộn với oxi theo tỷ lệ tương ứng là 1: 2 sau đó. Đốt cháy và làm lạnh sau khi cháy thu được 2,7 gam nước và v lít hỗn hợp khí E. tính giá trị V và tỉ khối của E so với Nitơ
1. Gọi nAl = a (mol)
=> nFe = 1,5a (mol)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
a ---> 1,5a ---> a ---> 1,5a
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1,5a ---> 1,5a ---> 1,5a ---> 1,5a
=> 342a + 152 . 1,5a = 39,9
=> a = 0,07 (mol)
mAl = 0,07 . 27 = 1,89 (g)
mFe = 0,07 . 1,5 . 56 = 5,88 (g)
2. nH2 = 1,5 . 0,07 + 1,5 . 0,07 = 0,21 (mol)
nO2 = 0,21 . 2 = 0,42 (mol)
nH2O = 2,7/18 = 0,15 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,15 <--- 0,075 <--- 0,15
VE = (0,21 - 0,15 + 0,42 - 0,075) . 22,4 = 9,072 (l)
mE = (0,42 - 0,075) . 32 + (0,21 - 0,15) . 2 = 11,14 (g)
nE = 0,42 - 0,075 + 0,21 - 0,15 = 0,405 (mol)
M(E) = 11,14/0,405 = 27,5 (g/mol)
d(E/N2) = 27,5/28 = 0,98
Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 10,00%.
B. 14,00%.
C. 9,75%.
D. 13,96%
Đáp án B
m C t = m K O H = 1.56 = 56 gam.
m d d = m K L + m n ư ớ c - m k h í = 39 + 362 – 0,5.1 = 400 gam.